cho AL phản ứng với 98g H2SO4 thu được AL2(SO4)3 và H2
viết phương trình hóa học và tính khối lượng AL2(SO4)3, AL thể tích H2 Ở điều kiện tiêu chuẩn
nAl = 5.4/27 = 0.2 mol
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
0.2______________0.1________0.3
VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
mAl2(SO4)3 = 0.1*342 = 34.2 g
cho 0.75 mol H2SO4 pứ với Al thu được Al2(SO4)3 và H2
a viết phương trình hóa học
b tính khối lượng Al
c tính thể tích H2
d tính khối lượng Al2(SO4)3
e tính số mol Al và H2
a) 3H2SO4 + 2Al ---> Al2(SO4)3 + 3H2
0,75 0,5 0,25 0,75 ( mol )
b) mAl = 0,5 . 27 =13,5 g
c) VH2= 0,75 . 22,4 = 16,8 l
d) mAl2(SO4)3 = 0,25 . 342 =85,5g
e) nAl = 0,5 mol
nH2 = 0,75 mol
a) PTHH: 2Al+ 3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2
0.5 0.75 0.25 0.75
b)mAl=0.5*27=13.5g
c)VH2=0.75*22.4=16.8 l
d)mAl2(SO4)3=0.25*342=85.5g
c)số mol của Al và H2 đã có trên PTHH
Chúc em học tốt!!!
hợp chất CAx(PO⁴)² có phân tử là 310 đvC
Hòa tan Al trong H2 SO4 thu được Al2 (SO4)3 ;H2O và 4,48 lít khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn .Tính khối lượng của Al2(SO4)3
Vì bài cho tạo khí SO2 nên dd H2SO4 ở đây phải là đặc.
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\)
\(2Al+6H_2SO_4\text{ (đặc)}\xrightarrow[]{t^\circ}Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(\dfrac{1}{15}\) ← \(0,2\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{15}\cdot342=22,8\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam kim loại Al cần dùng một lượng H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được muối Al2(SO4)3 và khí H2 ở đktc.
a/ Phương trình phản ứng.
b/ Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
c/ Khối lượng muối Al2(SO4)3 sinh ra.
d/ Thể tích H2 thoát ra.
$a) 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$b) n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)$
$m_{H_2SO_4} = 0,6.98 = 58,8(gam)$
$c) n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,2.342 = 68,4(gam)$
$d) n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,6(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)$
\(a,2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(b.n_{Al}=\dfrac{m}{M}=0,4\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=1,5.0,4=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=n.M=0,6.98=58,8\left(g\right)\)
\(c,Theo.PTHH\Rightarrow n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,2.342=68,4\left(g\right)\\ d,V_{H_2\left(dktc\right)}=n.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
cho PTHH: Al + H2SO4 --> Al2(SO4)3 + H2.
Dùng 10,8 gam Al tác dụng với 98 gam H2SO4. Hãy cho biết chất nào dư, dư bao nhiêu và thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,4}{2}< \dfrac{1}{3}\) => Al hết, H2SO4 dư
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
_____0,4--->0,6------------------------->0,6
=> nH2SO4 dư = 1-0,6=0,4(mol)
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44(l)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Làm gộp các phần còn lại
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1mol\\n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\cdot342=34,2\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho nhôm oxit ( Al2O3) tác dụng với 9,8g axit sunfuric ( H2SO4 ) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và nước . a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên b) tính khối lượng Al đã tham gia c) Tính thể tích H2(đktc) thu được d)Dùng hết lượng khí trên khử đồng (3) oxi ở nhiệt độ cao tính khối lượng Cu thu được
Cho kim loại Al tác dụng vừa đủ với H2SO4 tạo thành Al2(SO4)3 và 14,874 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn a) Tìm khối lượng Al đã tham gia phản ứng b) Tìm khối lượng muối tạo thành c) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
\(a)n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6mol\\2 Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,4mol 0,6mol 0,2mol 0,6mol
\(m_{Al}=0,4.27=10,8g\\ b)m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4g\\ c)m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8g\)
hòa tan 10,8 g Al vào dung dịch chứa 22,4 g h2so4 sau phản ứng thu được Al2(SO4)3 và H2
a) tính khối lượng chất dư
b) tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được
c) tính thể tích H2
\(n_{Al}=\dfrac{10.8}{27}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{22.4}{98}=\dfrac{8}{35}\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(2............3\)
\(0.4..........\dfrac{8}{35}\)
\(LTL:\dfrac{0.4}{2}>\dfrac{\dfrac{8}{35}}{3}\Rightarrow Aldư\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0.4-\dfrac{8}{35}\cdot\dfrac{2}{3}\right)\cdot27=6.68\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{8}{35\cdot3}\cdot342=26.05\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=\dfrac{8}{35}\cdot22.4=5.12\left(l\right)\)
1. Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 gam HCL. Tính khối lượng chất dư và thể tích khí H2 thoát ra (ở điều kiện tiêu chuẩn)
2. Cho 6 gam Al phản ứng với dung dịch H2SO4 thu được Al2(SO4)3 và 6,7 lít khí H2. Tính khối lượng Al đã phản ứng với khối lượng Al2(SO4)3 đã thu được.
các bạn giải giùm mình bài này với
Thanks các bạn nhiều nha!
Bài 1:
Ta có nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1 ( mol )
nHCl = \(\dfrac{7,3}{36,5}\) = 0,2 ( mol )
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,1.....0,2
=> Lập tỉ số \(\dfrac{0,1}{1}:\dfrac{0,2}{2}\) = 0,1 = 0,1
=> Không có chất nào dư cả nha bạn chắc bạn ghi đề sai rồi
=> VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 ( lít )
Bài 2:
Ta có nAl = \(\dfrac{6}{27}\) = \(\dfrac{2}{9}\) ( mol )
nH2 = \(\dfrac{6,7}{22,4}\) = 0,3 ( mol )
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
\(\dfrac{2}{9}\)................................................0,3
=> Lập tỉ số \(\dfrac{\dfrac{2}{9}}{2}:\dfrac{0,3}{3}\) = \(\dfrac{1}{9}\) > 0,1
=> Sau phản ứng Al còn dư ; H2 hết
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
0,2.......0,3................0,1.............0,3
=> mAl tham gia phản ứng = 0,2 . 27 = 5,4 ( gam )
=> mAl2(SO4)3 = 342 . 0,1 = 34,2 ( gam )